NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
Luôn đồng hành cùng bạn!
Chuyên: WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN - CCTV
Hotline: 0903 880 905 - 0931 435 998


Hiển thị các bài đăng có nhãn Kinh nghiệm. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Kinh nghiệm. Hiển thị tất cả bài đăng
Không rõ ý định thực sự của bạn là gì khi tìm cách khóa giá trị trong Excel? Có lẽ là việc bạn muốn cố định ô tham chiếu hoặc cố định vùng dữ liệu nào đó trong Excel. Cũng có thể điều bạn đang tìm kiếm thực sự là khóa hoặc mở khóa các khu vực cụ thể của một trang tính để không bị ai khác lỡ tay xóa, thay đổi giá trị của nó. Tất cả đều được ThienMinhVuong hướng dẫn cách khóa giá trị trong Excel ở bài viết này.

Khóa giá trị trong Excel

 Khóa giá trị trong Excel

Nội Dung Bài Viết [Ẩn]

  • 1 Khóa giá trị trong Excel để hàm giữ nguyên giá trị trong công thức Excel
    • 1.1 1. Cách cố định ô tham chiếu trong Excel
    • 1.2 2. Cách cố định vùng dữ liệu trong Excel bằng hàm tuyệt đối
  • 2 Khóa giá trị trong Excel để bảo vệ dữ liệu của bạn không bị thay đổi

Khóa giá trị trong Excel để hàm giữ nguyên giá trị trong công thức Excel

Khi tạo công thức hay giá trị trong Excel hoặc các chương trình bảng tính khác, đôi khi chúng ta cần một trong những giá trị được đóng băng lại (ví dụ: chúng ta có thể thay đổi nó ở một nơi và có hiệu lực ở mọi nơi mà nó được tham chiếu) nhưng không đổi khi chúng ta sao chép công thức đó qua các hàng hoặc cột. Để làm được điều này chúng ta sẽ sử dụng hàm $ trong Excel.

Hàm $ trong Excel là gì? Nó là một kí tự đứng trước tên địa chỉ cột hoặc hàng của ô, giúp khóa giá trị trong Excel tại địa chỉ ô đó lại. Không cho địa chỉ ô tính bị thay đổi khi tham chiếu trong lúc bạn thao tác kéo chuột để sao chép công thức các ô trong một hàng hoặc cột.

1. Cách cố định ô tham chiếu trong Excel

Như đã nêu ví dụ ở trên, khi bạn muốn tham chiếu ô nhất định không thay đổi hoặc muốn giữ một giá trị không đổi, đó là lúc bạn cần phải sử dụng ô tham chiếu tuyệt đối hay còn gọi là cố định ô tham chiếu trong Excel.

Trong ví dụ sau, để giữ tiền phúc lợi không đổi thì hệ số nhân phúc lợi phải không đổi khi kéo chuột sang các ô khác để sao chép công thức. Do đó để cố định giá trị ô tham chiếu không đổi bạn cần thêm dấu $ vào trước địa chỉ ô để khóa giá trị trong Excel của ô tính. Trong ví dụ này là ô E3.

Cố định ô tham chiếu

 

Cố định ô tham chiếu

  • Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt hàm $ trong Excel (địa chỉ ô tuyệt đối) nhanh bằng cách nhấn phím F4 trên bàn phím.

Bạn có thể kéo để sao chép công thức sang các ô khác trong cột mà vẫn giữ nguyên giá trị hệ số tiền phúc lợi.

Hàm $ trong Excel

 

Hàm $ trong Excel

2. Cách cố định vùng dữ liệu trong Excel bằng hàm tuyệt đối

Trước tiên bạn phải biết vùng dữ liệu trong Excel nó sẽ trông như thế nào. Theo quy chuẩn trong Excel, vùng dữ liệu sẽ được viết theo công thức địa chỉ ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải kèm theo ở giữa 2 ô này là dấu “:“.

Cũng rất đơn giản để có thể cố định vùng dữ liệu bằng cách khóa giá trị trong Excel khi thao tác kéo chọn vùng dữ liệu. Bấm F4 để gắn hàm địa chỉ tuyệt đối không thay đổi cho vùng dữ liệu đó.

  • Bạn cũng có thể đặt các dấu $ (hàm tuyệt đối) phía trước mỗi kí tự địa chỉ ô của vùng dữ liệu đó theo ví dụ sau: $E$3:$F$5.
Cố định vùng dữ liệu trong Excel

 

Cố định vùng dữ liệu trong Excel

Khóa giá trị trong Excel để bảo vệ dữ liệu của bạn không bị thay đổi

Trường hợp bạn muốn bảo vệ một số ô dữ liệu hoặc vùng dữ liệu khi tệp Excel được nhiều người xem và thao tác trên chúng.

Làm theo các bước sau để khóa giá trị trong Excel trên trang tính của bạn:

1. Chọn ô hoặc vùng dữ liệu mà bạn muốn khóa.

2. Trên tab Home, trong nhóm Alignment, bấm vào mũi tên nhỏ ở góc bên phải.

Khóa giá trị trong Excel

 

Khóa giá trị trong Excel

3. Cửa sổ Format Cells (định dạng ô) hiện ra, chọn tab Protection, hãy kích chuột chọn hộp kiểm Locked. Sau đó nhấn OK lưu lại.

  • Lưu ý: Nếu bạn thử các bước này trên cửa sổ làm việc hoặc trang tính mà bạn chưa bảo vệ, bạn sẽ thấy các ô đã bị khóa. Điều này có nghĩa là các ô đã sẵn sàng bị khóa khi bạn bật bảo vệ trang tính hoặc bảng tính dưới đây.
Bảo vệ bảng tính

 

Bảo vệ bảng tính

4. Chuyển sang Review trên thanh công cụ, lựa chọn Protect Sheet để khóa trang tính đang thao tác hiện tại lại.

Bảo vệ trang tính

 

Bảo vệ trang tính

5. Đặt mật khẩu bảo vệ trong khung Password to unprotect sheet. Sau đó tích chọn khóa các thứ bạn không muốn người khác thay đổi như:

  • Select locked cells: Chọn các ô khóa.
  • Select unlocked cells: Chọn các ô không khóa.
  • Delete colums: khóa không cho xóa các cột.
  • Delete rows: khóa không cho xóa các hàng.

Nhấn OK để tiếp tục.

Khóa dữ liệu

 

Khóa dữ liệu

6. Một bảng thông báo hiện ra yêu cầu bạn nhập lại mật khẩu một lần nữa. Nhấn OK sao khi hoàn tất.

Hoàn thành bảo vệ dữ liệu

 

Hoàn thành bảo vệ dữ liệu

Giờ đây khi ai đó hoặc bạn xóa hay thay đổi bất kì giá trị nào trong ô tính đều sẽ có một thông báo hiện lên xác nhận việc ô dữ liệu này đã bị khóa.

Khóa giá trị trong Excel

 

Cảnh báo khóa giá trị trong Excel

Trên đây là tất cả những gì mà ThuthuatOffice có thể chia sẻ cho bạn đọc cách khóa giá trị trong Excel. Cho dù ý định của bạn là muốn giữ ô tham chiếu cố định (tham chiếu tuyệt đối) hay đặt khóa bảo vệ cho ô tính/ vùng dữ liệu đó khỏi sự thay đổi của người khác. Tất cả đã được giải quyết trong bài viết này!

Ngoài ra, ThuthuatOffice còn hướng dẫn bạn các mẹo trong Excel để giúp hoàn thành báo cáo công việc trình sếp một cách hoàn hảo nhất. Những bài viết  giới thiệu dưới đây có thể hữu ích cho bạn:

  • Lấy dữ liệu từ bảng này sang bảng khác trong Excel
  • Cách ghép 2 cột trong Excel
  • Tìm giá trị trùng nhau ở 2 cột trong Excel
  • Kết nối dữ liệu giữa 2 sheet trong Excel

Nếu thấy bài viết hữu ích hãy để lại Like & Share ủng hộ ThienMinhVuong đưa tới bạn đọc thêm nhiều bài viết khác. Cảm ơn đã theo dõi.



NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN

Cách thêm một tiện ích widget thông thường


Ở cách thêm tiện ích widget thông thường này thì khi thêm tiện ích sẽ xuất hiện toàn bộ web, từ trang chủ, bài viết, label ...

CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML99' locked='false' title='Bài Viết Xem Nhiều' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:title != ""'>
<div class='title-left'><data:title/></div>
</b:if>
<div class='box-left'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>

Bài Viết Xem Nhiều là tiêu đề bạn đặt cho tiện ích

sidebar1, HTML99 là thứ tự của các layer wiget. nếu save nó báo đỏ thì đổi số cho khác vì nó rùng lặp. khi tạo cái khác cũng thế

VD: tiện ích 1 là sidebar1, HTML99 thì tiện ích 2 là sidebar2, HTML100
HTML là tên của tiện ích

VD HTML là HTML/Javascript, nếu bạn muốn thêm nhãn thì thay Bằng Label. phần này hơi phức tạp nếu bạn mà làm không được thì cứ commen vào bên giới mình sẽ chỉ rỏ cho

Ở những cách sau đây là những cách chỉ thêm tiện ích vào một vị trí bất kỳ ví dụ như trang chủ hoặc là label, bài viết, trang...

1. Chỉ cho phép widget hiển thị ở trang chủ


CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML3' locked='false' title='Thêm tiện ích ở trang chủ' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:blog.url == data:blog.homepageUrl'>
<!-- only display title if it's non-empty -->
<b:if cond='data:title != ""'>
<h2 class='title'><data:title/></h2>
</b:if>
<div class='widget-content'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:if>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>

Để thêm bạn đầu tiên là phải xác định vị trí muốn thêm, như head, footer....(nếu không xác địch được thì sau khi thêm vào một vị trí cùng với các tiện ích có sẵn trên web (thêm vào đầu hoặc cuối các tiện ích có sẵn sau này cho dể chĩnh sữa) rồi bạn vào bố cụng để di chuyển đến nơi thích hợp)
sau khi xác định vị trí muốn thêm thì bạn hãy copy cã đoạn mã trên rồi dán vào

2. Chỉ cho phép widget hiển thị ở từng bài viết


CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML3' locked='false' title='Thêm tiện ích ở từng bài viết' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:blog.pageType == "item"'>
<!-- only display title if it's non-empty -->
<b:if cond='data:title != ""'>
<h2 class='title'><data:title/></h2>
</b:if>
<div class='widget-content'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:if>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>

Đây là thủ thuật nhằm thêm tiện ích trên toàn bộ các bài viết:

3. Chỉ cho phép widget hiển thị ở những trang nhất định:


CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML3' locked='false' title='Thêm tiện ích ở trang nhất định' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:blog.url == "Link của bạn"'>
<!-- only display title if it's non-empty -->
<b:if cond='data:title != ""'>
<h2 class='title'><data:title/></h2>
</b:if>
<div class='widget-content'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:if>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>

Đây là code thêm tiện ích vào một trang nhất định, bạn có thể xem demo tại link Danh Mục ở phần này áp dụng vào tạo một danh mục các label trên một trang thay vì các label xuất hiện trên toàn ộ trang gây ra tốn nhiều khoảng trống của web.

4. Widget chỉ hiển thị trên các trang Label


CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML3' locked='false' title='Thêm tiện ích ở trên các label' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:blog.searchLabel'>
<!-- only display title if it's non-empty -->
<b:if cond='data:title != ""'>
<h2 class='title'><data:title/></h2>
</b:if>
<div class='widget-content'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:if>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>

5. Widget chỉ hiển thị trên các trang Static pages


CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML3' locked='false' title='Thêm tiện ích ở static pages' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:blog.pageType == "static_page"'>
<!-- only display title if it's non-empty -->
<b:if cond='data:title != ""'>
<h2 class='title'><data:title/></h2>
</b:if>
<div class='widget-content'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:if>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>

6. Widget hiển thị trên trang tìm kiếm


CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML3' locked='false' title='Thêm tiện ích ở trang tìm kiếm' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:blog.searchQuery>
<!-- only display title if it's non-empty -->
<b:if cond='data:title != ""'>
<h2 class='title'><data:title/></h2>
</b:if>
<div class='widget-content'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:if>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>

7. Widget chỉ hiển thị tại trang lưu trữ


CODE:
<b:section class='sidebar' id='sidebar1' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML3' locked='false' title='Thêm tiện ích ở trang lưu trữ' type='HTML'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:blog.pageType == "archive"'>
<!-- only display title if it's non-empty -->
<b:if cond='data:title != ""'>
<h2 class='title'><data:title/></h2>
</b:if>
<div class='widget-content'>
<data:content/>
</div>
<b:include name='quickedit'/>
</b:if>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>


NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN
Tiêu chuẩn của một blog có thể tham gia Google Adsense
Nội dung phải có chữ
Hiện nay Google Adsense rất dè chừng với các website chỉ có toàn hình ảnh hoặc video do có rất nhiều người tham gia tạo website hàng loạt để “chiến” sử dụng hình thức này, cơ bản là dễ dàng auto.
Do đó, blog bạn muốn tham gia Google Adsense thì chắc chắn nội dung của từng bài trong blog phải có chữ đầy đủ.

Nội dung không trùng lặp
Không trùng lặp mình nói ở đây nghĩa là các nội dung trên blog phải do bạn tự viết. Thuật toán kiểm tra nội dung trùng lặp khi đánh giá website qua Google Adsense đủ thông minh để nhận ra bạn có copy hoặc trộn lại bài từ nguồn nào không.
Nhưng nếu blog bạn có 10 bài, mà 3 bài copy thì cũng không sao cả, dẫu sao nội dung tự viết vẫn chiếm đa số.

Không vi phạm bản quyền
Bản quyền ở đây nghĩa là những sản phẩm số mà bạn đăng lên website. Ví dụ blog bạn có đăng phim, nhạc thì nên lưu ý là khả năng chấp thuận rất thấp nếu mình không muốn nói là không thể chấp thuận được.
Ngoài ra, các sản phẩm số khác như phần mềm, mã nguồn,…đều sẽ bị từ chối kiểm duyệt nếu đó không phải là sản phẩm của bạn làm ra.

Nội dung trong sạch
Nghĩa là nội dung không dính dáng đến:
Hàng cấm.
Sex – Porn.
Xúc phạm/Phê bình chính trị.
Xúc phạm/phê bình tôn giáo.
Nội dung nói về người nổi tiếng, có ảnh hưởng, chính trị gia.
Hacking – Cracking.
Torrent.
…..
Nói chung cái nào mà bạn nghĩ nó xấu là không được chấp thuận đấy. 

Có sẵn nội dung nhất định
Nếu blog bạn chỉ có 5 – 10 bài thì khoan hãy đăng ký, cứ tiếp tục lo nội dung cho tốt và đăng ký khi bạn có ít nhất 30 bài. Các bài có sự ràng buộc chặt chẽ với nhau thì càng tốt.

Blog nên hoạt động ít nhất 3 tháng
Thực tế Google Adsense không bắt buộc độ tuổi của blog mà chỉ cần có nội dung tốt nhất. Nhưng theo mình, bạn nên đăng ký sau khi blog bạn đã hoạt động rầm rộ ít nhất 3 tháng vì…..mình toàn đăng ký sau 3 tháng hoạt động, dĩ nhiên là được chấp thuận.

Blog không chứa mã độc
Nếu website bạn đang bị dính mã độc mà Google Webmaster Tools có thông báo thì khoan hãy đăng ký trước khi blog bạn bị liệt vô sổ đen khi thử đăng ký quá nhiều lần.
Hãy tranh thủ tìm mã độc và xóa sạch nó, nếu bạn không biết cách xóa thì nên dùng dịch vụ Sucuri Premium ($90/năm) để họ tìm mã độc và xóa cho bạn.

Không chứa quảng cáo của nhà cung cấp khác cũng lĩnh vực
Hãy luôn nhớ rằng Google Adsense là đơn vị cung cấp quảng cáo dựa trên hai hình thức CPC và CPM. Như vậy, nếu muốn blog của bạn được chấp thuận hợp tác thì hãy tháo mọi mã quảng cáo từ các đơn vị khác có cùng lĩnh vực với Google Adsense trước khi đăng ký.



NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN
Hướng Dẫn Sticky Menu Khi Cuộn Xuống trong NukeViet CMS 4.xmở file layout/header_extended.tpl
tìm
 <nav>
<div class="container">
<div class="row">
[MENU_SITE]
</div>
</div>
</nav>

Và thay thế thành đoạn sau
<nav class="second-nav stickymenu" id="menusite"><div class="container"><div class="row"><div class="bg box-shadow wraper">[MENU_SITE]</div></div></div> </nav>
<script type="text/javascript"> $(function() { var sticky_navigation_offset_top = $('.stickymenu').offset().top; var sticky_navigation = function(){ var scroll_top = $(window).scrollTop(); if (scroll_top > sticky_navigation_offset_top) { $('.stickymenu').css({ 'position': 'fixed', 'z-index': 990,'top':0 }); } else { $('.stickymenu').css({ 'position': 'relative', 'width': '100%' }); } }; sticky_navigation(); $(window).scroll(function() { sticky_navigation(); }); }); </script> 

vào file default\css\style.css thêm css
.stickymenu { background: red; margin: 0 auto 0; width: 100%; }
 

NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN
1 số trang web bán hàng có nút gọi điện thoại rung lắc trông rất đẹp mắt? Bỗng nhiên, bạn nhận ra web của mình không có nút gọi điện như vậy? Ngay lập tức, bạn lên Google tìm kiếm cách tạo nút gọi điện rung lắc cho web và thấy bài viết này?

Bạn đã tìm đúng bài viết rồi đó! Bài viết này, mình sẽ hướng dẫn cho bạn cách tạo nút gọi rung lắc đẹp cho web. Nó sẽ giúp gây chú ý cho khách hàng và kích thích họ bấm vào nút gọi trên web của bạn hơn.

Với nút gọi này, khi khách hàng truy cập trên máy tính thì họ sẽ nhìn thấy số hotline và có thể tự bấm số để gọi cho bạn. Còn nếu khách truy cập bằng mobile thì họ chỉ cần click vào là gọi cho bạn được luôn.

OK. Dưới đây mình sẽ hướng dẫn bạn tạo nút gọi điện thoại cho web theo 2 cách. Đó là dùng code và dùng plugin.

Code chèn nút gọi điện rung lắc cho website
Đây là cách thứ nhất, dành cho bạn nào biết về code có thể dùng code HTML và CSS dưới đây để tạo nút gọi điện thoại.

Chèn code sau vào phần footer của web.

P/s: Bạn nhớ sửa lại số điện thoại thành số điện thoại của bạn nhé.

<div class="hotline-phone-ring-wrap">
<div class="hotline-phone-ring">
<div class="hotline-phone-ring-circle"></div>
<div class="hotline-phone-ring-circle-fill"></div>
<div class="hotline-phone-ring-img-circle">
<a href="tel:0903880905" class="pps-btn-img">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEitguxpwgytY8P7Pu6TbuG4CN-hzjPwRppLXp8xtY5hVM1UOoNQIGtRFFujxcYd77AsTz4p_bn-cPwWKxjkF27g8S8S3X5CJuJX2oSiKMGTryZ7eGoH84XMHsG92Doqa7J6-uoIjiX5HC8/s1600/icon-call-dichvuvip.png" alt="Gọi điện thoại" width="50">
</a>
</div>
</div>
<div class="hotline-bar">
<a href="tel:0903880905">
<span class="text-hotline">090 388 0905</span>
</a>
</div>
</div>

Sau đó, chèn đoạn CSS dưới đây vào file style.css trong theme bạn đang dùng.
P/s: Nếu bạn biết về CSS có thể chỉnh sửa lại màu sắc cho phù hợp với web của bạn.

.hotline-phone-ring-wrap {
  position: fixed;
  bottom: 0;
  left: 0;
  z-index: 999999;
}
.hotline-phone-ring {
  position: relative;
  visibility: visible;
  background-color: transparent;
  width: 110px;
  height: 110px;
  cursor: pointer;
  z-index: 11;
  -webkit-backface-visibility: hidden;
  -webkit-transform: translateZ(0);
  transition: visibility .5s;
  left: 0;
  bottom: 0;
  display: block;
}
.hotline-phone-ring-circle {
width: 85px;
  height: 85px;
  top: 10px;
  left: 10px;
  position: absolute;
  background-color: transparent;
  border-radius: 100%;
  border: 2px solid #e60808;
  -webkit-animation: phonering-alo-circle-anim 1.2s infinite ease-in-out;
  animation: phonering-alo-circle-anim 1.2s infinite ease-in-out;
  transition: all .5s;
  -webkit-transform-origin: 50% 50%;
  -ms-transform-origin: 50% 50%;
  transform-origin: 50% 50%;
  opacity: 0.5;
}
.hotline-phone-ring-circle-fill {
width: 55px;
  height: 55px;
  top: 25px;
  left: 25px;
  position: absolute;
  background-color: rgba(230, 8, 8, 0.7);
  border-radius: 100%;
  border: 2px solid transparent;
  -webkit-animation: phonering-alo-circle-fill-anim 2.3s infinite ease-in-out;
  animation: phonering-alo-circle-fill-anim 2.3s infinite ease-in-out;
  transition: all .5s;
  -webkit-transform-origin: 50% 50%;
  -ms-transform-origin: 50% 50%;
  transform-origin: 50% 50%;
}
.hotline-phone-ring-img-circle {
background-color: #e60808;
width: 33px;
  height: 33px;
  top: 37px;
  left: 37px;
  position: absolute;
  background-size: 20px;
  border-radius: 100%;
  border: 2px solid transparent;
  -webkit-animation: phonering-alo-circle-img-anim 1s infinite ease-in-out;
  animation: phonering-alo-circle-img-anim 1s infinite ease-in-out;
  -webkit-transform-origin: 50% 50%;
  -ms-transform-origin: 50% 50%;
  transform-origin: 50% 50%;
  display: -webkit-box;
  display: -webkit-flex;
  display: -ms-flexbox;
  display: flex;
  align-items: center;
  justify-content: center;
}
.hotline-phone-ring-img-circle .pps-btn-img {
display: -webkit-box;
  display: -webkit-flex;
  display: -ms-flexbox;
  display: flex;
}
.hotline-phone-ring-img-circle .pps-btn-img img {
width: 20px;
height: 20px;
}
.hotline-bar {
  position: absolute;
  background: rgba(230, 8, 8, 0.75);
  height: 40px;
  width: 160px;
  line-height: 40px;
  border-radius: 3px;
  padding: 0 10px;
  background-size: 100%;
  cursor: pointer;
  transition: all 0.8s;
  -webkit-transition: all 0.8s;
  z-index: 9;
  box-shadow: 0 14px 28px rgba(0, 0, 0, 0.25), 0 10px 10px rgba(0, 0, 0, 0.1);
  border-radius: 50px !important;
  /* width: 175px !important; */
  left: 33px;
  bottom: 37px;
}
.hotline-bar > a {
  color: #fff;
  text-decoration: none;
  font-size: 15px;
  font-weight: bold;
  text-indent: 50px;
  display: block;
  letter-spacing: 1px;
  line-height: 40px;
  font-family: Arial;
}
.hotline-bar > a:hover,
.hotline-bar > a:active {
  color: #fff;
}
@-webkit-keyframes phonering-alo-circle-anim {
  0% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(0.5) skew(1deg);
    -webkit-opacity: 0.1;
  }
  30% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(0.7) skew(1deg);
    -webkit-opacity: 0.5;
  }
  100% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(1) skew(1deg);
    -webkit-opacity: 0.1;
  }
}
@-webkit-keyframes phonering-alo-circle-fill-anim {
  0% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(0.7) skew(1deg);
    opacity: 0.6;
  }
  50% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(1) skew(1deg);
    opacity: 0.6;
  }
  100% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(0.7) skew(1deg);
    opacity: 0.6;
  }
}
@-webkit-keyframes phonering-alo-circle-img-anim {
  0% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(1) skew(1deg);
  }
  10% {
    -webkit-transform: rotate(-25deg) scale(1) skew(1deg);
  }
  20% {
    -webkit-transform: rotate(25deg) scale(1) skew(1deg);
  }
  30% {
    -webkit-transform: rotate(-25deg) scale(1) skew(1deg);
  }
  40% {
    -webkit-transform: rotate(25deg) scale(1) skew(1deg);
  }
  50% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(1) skew(1deg);
  }
  100% {
    -webkit-transform: rotate(0) scale(1) skew(1deg);
  }
}
@media (max-width: 768px) {
  .hotline-bar {
    display: none;
  }
}

  
Trong đó:
Số điện thoại: Nhập số hotline bạn muốn hiện thị trên web đê người dùng gọi cho bạn.
Chọn giao diện: Hiện tại có 2 kiểu hiển thị cho bạn lựa chọn. Hãy chọn sau đó ấn lưu xem kiểu nào phù hợp với web nhé.
Màu sắc: Chọn màu sắc hiển thị cho nút gọi điện thoại.
Ấn thanh chứ số điện thoại: Tích vào nếu bạn muốn nó chỉ hiện thị nút Call rung lắc trên máy tính chứ không hiển thị số điện thoại.
Chỉ vậy thôi là xong rồi đó. Rất đơn giản đúng không nào!


Hãy áp dụng ngay cách tạo nút gọi điện thoại này cho web bán hàng, shop online của bạn ngay để gia tăng lượng khách hàng liên hệ qua hotline nhé. Chúc bạn thành công!


NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN
Autosave là một tính năng hay song cách hoạt động của nó gây khó chịu, dưới đây là cách bạn có thể tạm thời tắt tính năng này
Autosave là một plugin của ckeditor đã tích hợp mặc định trong trình soạn thảo NukeViet từ các phiên bản NukeViet 4. Đây là một plugin khá hay của ckeditor làm hạn chế việc mất nội dung trong quá trình soạn thảo vì nhiều lý do, song một điều gây khó chịu cho người sử dụng là thường hiển thị hộp thoại hỏi lại việc khôi phục nội dung trước đó trong khi người viết không có nhu cầu.


tắt autosave ckeditor
Hộp thoại gợi ý khôi phục nội dung đã được tự động lưu trước đó

Trong khi đợi giải pháp tốt hơn từ nhà phát triển, và bạn cũng chắc chắn không có nhu cầu dùng nhiều đến tính năng này, thì hãy làm theo bên dưới để tạm thời tắt tính năng này, bạn sẽ không còn bị làm phiền với cái hộp thoại này nữa!

1. Sửa tập tin cấu hình ckeditor
Mở assets/editors/ckeditor/config.js
Tìm
CKEDITOR.editorConfig = function( config ) {
Thêm bên dưới
config.removePlugins= 'autosave';
2. Dọn dẹp hệ thống
Truy cập ACP / Công cụ web / Làm sạch cache để các thay đổi có hiệu lực

NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN
Hướng dẫn tự đông thêm liên kết cho từ khóa được tìm thấy trong nội dung của các module sử dụng NukeViet. Phương án này làm tăng đáng kể các liên kết nội bộ, hữu ích cho SEO
Cơ chế hoạt động

Dựa vào danh sách từ khóa (tag) của module, tìm trong nội dung tất cả các từ khóa có trong danh sách và thêm liên kết đến trang xem danh sách bài viết thuộc từ khóa cho từ khóa đó
Yêu cầu về module có thể tích hợp

Module có sử dụng chức năng tag (Quản lý từ khóa)
Một module có thể: news, shops, download

Hướng dẫn tích hợp cho module news (và các module ảo)
Mở modules/news/funcs/detail.php
Tìm
$contents = detail_theme($news_contents, $array_keyword, $related_new_array, $related_array, $topic_array, $content_comment);
Thêm bên trên
$auto_link_config = array(
    'auto_link' => 1, // 1: kích hoạt, 0: không kích hoạt
    'auto_link_casesens' => 1, // 1: không phân biệt ký tự HOA/thường, 0: ngược lại
    'auto_link_target' => '_blank', // phương án mở liên kết, xem thêm https://www.w3schools.com/tags/att_a_target.asp
    'auto_link_limit' => 3, // số lượng từ khóa sẽ thay thế. VD nội dung có 10 từ khóa thì chỉ thay thế 3 từ đầu tiên
    'auto_link_content' => $news_contents['bodyhtml'] // biến nội dung cần thay thế
);

if ($auto_link_config['auto_link']) {
    $reg_post = $auto_link_config['auto_link_casesens'] ? '/(?!(?:[^<\[]+[>\]]|[^>\]]+<\/a>))($content)/imsu' : '/(?!(?:[^<\[]+[>\]]|[^>\]]+<\/a>))($content)/msu';
    $sql = 'SELECT keywords, alias FROM ' . NV_PREFIXLANG . '_' . $module_data . '_tags';
    $array_keywords = $nv_Cache->db($sql, 'tid', $module_name);
    foreach ($array_keywords as $keyword) {
        $url = NV_BASE_SITEURL . 'index.php?' . NV_LANG_VARIABLE . '=' . NV_LANG_DATA . '&amp;' . NV_NAME_VARIABLE . '=' . $module_name . '&amp;' . NV_OP_VARIABLE . '=' . $module_info['alias']['tag'] . '/' . $keyword['alias'];
        $regexp = str_replace('$content', $keyword['keywords'], $reg_post);
        $replace = '<a title="$1" href="$$$url$$$" ' . (! empty($keyword['auto_link_target']) ? 'target="' . $keyword['auto_link_target'] . '"' : '') . '>$1</a>';
        $newtext = preg_replace($regexp, $replace, $auto_link_config['auto_link_content'], $auto_link_config['auto_link_limit']);
        if ($newtext != $keyword['keywords']) {
            $auto_link_config['auto_link_content']= str_replace('$$$url$$$', $url, $newtext);
        }
    }
    $news_contents['bodyhtml'] = $auto_link_config['auto_link_content'];
}
Hướng dẫn tích hợp cho module Shops (và module ảo)
Mở modules/shops/funcs/detail.php
Tìm
$contents = detail_product($data_content, $data_unit, $data_others, $array_other_view, $content_comment, $compare_id, $popup, $idtemplate, $array_keyword);
Thêm bên trên
$auto_link_config = array(
    'auto_link' => 1, // 1: kích hoạt, 0: không kích hoạt
    'auto_link_casesens' => 1, // 1: không phân biệt ký tự HOA/thường, 0: ngược lại
    'auto_link_target' => '_blank', // phương án mở liên kết, xem thêm https://www.w3schools.com/tags/att_a_target.asp
    'auto_link_limit' => 3, // số lượng từ khóa sẽ thay thế. VD nội dung có 10 từ khóa thì chỉ thay thế 3 từ đầu tiên
    'auto_link_content' => $data_content[NV_LANG_DATA . '_bodytext'] // biến nội dung cần thay thế
);

if ($auto_link_config['auto_link']) {
    $reg_post = $auto_link_config['auto_link_casesens'] ? '/(?!(?:[^<\[]+[>\]]|[^>\]]+<\/a>))($content)/imsu' : '/(?!(?:[^<\[]+[>\]]|[^>\]]+<\/a>))($content)/msu';
    $sql = 'SELECT keywords, alias FROM ' . $db_config['prefix'] . '_' . $module_data . '_tags_' . NV_LANG_DATA;
    $array_keywords = $nv_Cache->db($sql, 'tid', $module_name);
    foreach ($array_keywords as $keyword) {
        $url = NV_BASE_SITEURL . 'index.php?' . NV_LANG_VARIABLE . '=' . NV_LANG_DATA . '&amp;' . NV_NAME_VARIABLE . '=' . $module_name . '&amp;' . NV_OP_VARIABLE . '=' . $module_info['alias']['tag'] . '/' . $keyword['alias'];
        $regexp = str_replace('$content', $keyword['keywords'], $reg_post);
        $replace = '<a title="$1" href="$$$url$$$" ' . (! empty($keyword['auto_link_target']) ? 'target="' . $keyword['auto_link_target'] . '"' : '') . '>$1</a>';
        $newtext = preg_replace($regexp, $replace, $auto_link_config['auto_link_content'], $auto_link_config['auto_link_limit']);
        if ($newtext != $keyword['keywords']) {
            $auto_link_config['auto_link_content']= str_replace('$$$url$$$', $url, $newtext);
        }
    }
    $data_content[NV_LANG_DATA . '_bodytext'] = $auto_link_config['auto_link_content'];
}

NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
PHÁT TRIỂN
WEBDESIGN - HOSTING - DOMAIN

Translate

Quan tâm nhiều

Theo thời gian

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *